Hướng dẫn tích hợp chữ ký số vào website

Chính phủ Việt Nam với nổ lực nhằm đẩy mạnh sử dụng chữ ký số, dịch vụ chứng thực chữ ký số đã ban hành Nghị định số 130/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/11/2018.

Chữ kỹ số là gì?

Theo quy định của pháp luật và căn cứ vào Khoản 6 Điều 3 Nghị định 130/2018 NĐ-CP nêu rõ:

“Chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:

Việc biến đổi nêu trên được tạo ra bằng đúng khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trong cùng một cặp khóa;

Sự toàn vẹn nội dung của thông điệp dữ liệu kể từ khi thực hiện việc biến đổi nêu trên.”

Chữ ký số là gì?
Chữ ký số là gì?

Vai trò của chữ ký số có thể được xem như một phiên bản điện tử của chữ ký tay cá nhân hoặc con dấu cơ quan/doanh nghiệp. Bằng việc sử dụng chữ ký số, các cá nhân, cơ quan và doanh nghiệp có thể được công nhận pháp lý khi thực hiện các giao dịch trên môi trường điện tử. Một số ví dụ điển hình cho việc sử dụng chữ ký số trong các giao dịch bao gồm ký kê khai thuế, hợp đồng điện tử, và giao dịch tài chính.

Click NGAY NHẬN Hỗ Trợ Tư Vấn MIỄN PHÍ

Cách đăng ký chữ ký số

Để đăng ký chữ ký số các cá nhân, doanh nghiệp cần tìm công ty cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được nhà nước công nhận, và nộp hồ sơ để tiến hành thủ tục đăng ký chữ ký số.

Cách đăng ký chữ ký số
Cách đăng ký chữ ký số

Đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số

Một số tổ chức được ủy quyền bởi Bộ Thông tin và Truyền thông để cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại như: Viettel CA, BKAV CA, VNPT-CA, FPT-CA, hay Quảng Ninh-CA.

Hồ sơ chữ ký số

Tùy theo yêu cầu của nhà cung cấp dịch vụ, bạn sẽ phải chuẩn bị các giấy tờ cần thiết. Thông thường, đây có thể là CMND/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu, giấy đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức/doanh nghiệp), và một số giấy tờ liên quan khác.

Điền đăng ký chữ ký số

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ, bạn sẽ phải điền đơn đăng ký chữ ký số theo mẫu do nhà cung cấp dịch vụ cung cấp. Đơn này thường yêu cầu thông tin cá nhân/đơn vị, mục đích sử dụng chữ ký số, và các thông tin khác liên quan.

Nộp hồ sơ và thanh toán phí

Gửi hồ sơ đã chuẩn bị và thanh toán phí đăng ký theo hướng dẫn của nhà cung cấp dịch vụ. Phí đăng ký thường có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà cung cấp và loại chứng chỉ bạn muốn đăng ký.

Xác minh và nhận chứng chỉ

Sau khi nhận được hồi đáp từ nhà cung cấp, bạn sẽ cần tuân thủ các quy trình xác minh như kiểm tra giấy tờ, gặp gỡ trực tiếp (nếu cần), và thực hiện các bước xác nhận khác. Khi quá trình này hoàn tất, bạn sẽ nhận được chứng chỉ chữ ký số.

Tích hợp chữ ký số vào website

Để tích hợp chữ ký số vào website, bạn cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị chữ ký số: Đầu tiên, bạn cần có một chữ ký số. Chữ ký số thường được cung cấp bởi một nhà cung cấp dịch vụ chứng thực uy tín. Bạn sẽ nhận được một file chứa thông tin về chữ ký số của bạn, ví dụ như file .pfx hoặc .p12.

Cài đặt SSL/TLS: Để sử dụng chữ ký số, website của bạn cần được cài đặt SSL/TLS (Secure Sockets Layer/Transport Layer Security). SSL/TLS là giao thức bảo mật cho việc truyền thông tin an toàn qua internet. Bạn có thể liên hệ với nhà cung cấp hosting hoặc tự cài đặt SSL/TLS bằng cách mua một chứng chỉ SSL/TLS từ một nhà cung cấp uy tín và cài đặt chúng trên server của bạn.

Tạo mã ký số: Sau khi đã có SSL/TLS, bạn cần tạo mã để tích hợp chữ ký số vào website. Có nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau để tạo mã, ví dụ như PHP, Java, Python, hoặc Node.js. Dưới đây là một ví dụ được viết bằng PHP:

php

<?php

$data = “Nội dung cần ký”;

$privateKeyFile = “đường_dẫn_đến_file_khóa_bí_mật.pfx”;

$passphrase = “mật_khẩu_file_khóa_bí_mật”;

// Đọc file khóa bí mật

$pkcs12 = file_get_contents($privateKeyFile);

// Lấy thông tin chứa trong file khóa bí mật

openssl_pkcs12_read($pkcs12, $certs, $passphrase);

// Tạo chữ ký số

openssl_sign($data, $signature, $certs[‘pkey’]);

// Chuyển đổi chữ ký sang base64 để truyền qua HTTP

$base64Signature = base64_encode($signature);

// Gửi dữ liệu và chữ ký đến server

$apiUrl = “https://domain.com/verify.php”;

$dataToSend = array(

‘data’ => $data,

‘signature’ => $base64Signature

);

$curl = curl_init($apiUrl);

curl_setopt($curl, CURLOPT_POST, true);

curl_setopt($curl, CURLOPT_POSTFIELDS, http_build_query($dataToSend));

curl_setopt($curl, CURLOPT_RETURNTRANSFER, true);

$response = curl_exec($curl);

curl_close($curl);

// Xử lý kết quả từ server

if ($response == “valid”) {

echo “Chữ ký hợp lệ!”;

} else {

echo “Chữ ký không hợp lệ!”;

}

?>

Trong ví dụ trên, bạn cần thay đổi đường_dẫn_đến_file_khóa_bí_mật.pfx, mật_khẩu_file_khóa_bí_mật, và https://domain.com/verify.php để phù hợp với thông tin của bạn.

Xác thực chữ ký: Cuối cùng, bạn cần xác thực chữ ký số trên server của mình. Bạn có thể viết một script xác thực chữ ký hoặc sử dụng các công cụ xác thực đã được cung cấp bởi nhà cung cấp chứng thực.

Có thể bạn quan tâm: Thiết kế web chuẩn seo là gì?

Click NGAY NHẬN Hỗ Trợ Tư Vấn MIỄN PHÍ